- Thực hiện các dự án Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM), Giấy phép môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường
Mục tiêu và ý nghĩa:
- Đây là những thủ tục pháp lý quan trọng và bắt buộc theo quy định của Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam.
- Mục tiêu là đảm bảo mọi dự án đầu tư không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường tự nhiên và đời sống xã hội.
- Giúp cơ quan chức năng kiểm soát, định hướng các hoạt động phát triển bền vững.
Phân loại hồ sơ pháp lý:
- ĐTM (Đánh giá tác động môi trường): Áp dụng cho các dự án lớn có nguy cơ cao gây ô nhiễm (như khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, khai thác tài nguyên…).
- Giấy phép môi trường: Là văn bản hợp nhất thay cho nhiều giấy tờ trước đây (ĐTM, kế hoạch BVMT, giấy phép xả thải…). Có hiệu lực pháp lý rộng hơn, bao gồm cả giai đoạn thi công và vận hành.
- Cam kết bảo vệ môi trường / Kế hoạch bảo vệ môi trường: Dành cho các dự án nhỏ hơn, có tác động môi trường thấp và trung bình.
Các bước thực hiện:
- Khảo sát thực địa: Đánh giá hiện trạng môi trường, thu thập dữ liệu nền (không khí, nước, đất, sinh thái…).
- Phân tích tác động môi trường: Sử dụng các mô hình toán học, phần mềm mô phỏng để dự đoán mức độ ảnh hưởng đến môi trường trong và sau khi thực hiện dự án.
- Đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động: Các giải pháp kỹ thuật, quản lý và kiểm soát ô nhiễm.
- Lập báo cáo và trình duyệt: Soạn thảo hồ sơ đầy đủ theo mẫu quy định, tham gia họp thẩm định và chỉnh sửa theo yêu cầu.
- Theo dõi và báo cáo định kỳ sau khi được phê duyệt (nếu có yêu cầu).
Giá trị mang lại cho doanh nghiệp:
- Đảm bảo tuân thủ pháp luật, tránh bị đình chỉ hoặc xử phạt;
- Là cơ sở để được cấp giấy phép đầu tư, xây dựng, vận hành;
- Tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp phát triển bền vững và có trách nhiệm với xã hội.
- Tư vấn giám sát môi trường
Khái niệm:
Tư vấn giám sát môi trường là hoạt động theo dõi, kiểm tra và đánh giá tình trạng môi trường trong suốt vòng đời của dự án (đặc biệt là giai đoạn xây dựng), nhằm đảm bảo các hoạt động của chủ đầu tư tuân thủ đúng nội dung ĐTM và các tiêu chuẩn môi trường hiện hành.
Phạm vi áp dụng:
- Các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng, giao thông, năng lượng;
- Các dự án đã có phê duyệt ĐTM hoặc giấy phép môi trường;
- Các cơ sở sản xuất phải duy trì việc giám sát định kỳ theo luật.
Công việc thực hiện:
- Xây dựng kế hoạch giám sát: Lập lịch và chỉ tiêu môi trường cần theo dõi (nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung…).
- Lấy mẫu và phân tích định kỳ: Tại các vị trí giám sát được quy định (công trường, khu dân cư lân cận, nguồn tiếp nhận…).
- So sánh kết quả với QCVN: Đối chiếu với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (ví dụ QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp).
- Báo cáo giám sát: Tổng hợp số liệu, đánh giá mức độ tuân thủ, và đề xuất biện pháp xử lý nếu có vi phạm.
- Tư vấn khắc phục: Hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến quy trình, bổ sung thiết bị hoặc thay đổi kỹ thuật vận hành nhằm đáp ứng tiêu chuẩn môi trường.
Ý nghĩa và lợi ích:
- Ngăn ngừa các sự cố môi trường hoặc vi phạm hành chính;
- Cung cấp bằng chứng minh bạch để giải trình với cơ quan chức năng;
- Nâng cao hiệu quả quản lý nội bộ và cải thiện hình ảnh doanh nghiệp.